image banner
ĐẢNG BỘ, DÂN VÀ QUÂN HUYỆN CÁI NƯỚC QUYẾT TÂM THI ĐUA THỰC HIỆN THẮNG LỢI MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN  KINH TẾ XÃ HỘI VÀ QUỐC PHÒNG AN NINH NĂM NĂM 2024!

Huyện Thới Bình

Dân số : 135,681 người

Diện tích : 636.4 km2

Huyện U Minh

Dân số : 101,815 người

Diện tích : 771.8 km2

Thành phố Cà Mau

Dân số : 222,991 người

Diện tích : 249.2 km2

Huyện Trần Văn Thới

Dân số : 189,126 người

Diện tích : 697.5 km2

Huyện Đầm Dơi

Dân số : 183,332 người

Diện tích : 810.0 km2

Huyện Cái Nước

Dân số : 138,444 người

Diện tích : 417,1 km2

Huyện Phú Tân

Dân số : 103,894 người

Diện tích : 448.2 km2

Huyện Năm Căn

Dân số : 65,719 người

Diện tích : 482,8 km2

Huyện Ngọc Hiển

Dân số : 77,819 người

Diện tích : 708.6 km2

Huyện Thới Bình

Dân số : 135,681 người

Diện tích : 636.4 km2

Huyện U Minh

Dân số : 101,815 người

Diện tích : 771.8 km2

Thành phố Cà Mau

Dân số : 222,991 người

Diện tích : 249.2 km2

Huyện Trần Văn Thới

Dân số : 189,126 người

Diện tích : 697.5 km2

Huyện Đầm Dơi

Dân số : 183,332 người

Diện tích : 810.0 km2

Huyện Cái Nước

Dân số : 138,444 người

Diện tích : 417,1 km2

Huyện Phú Tân

Dân số : 103,894 người

Diện tích : 448.2 km2

Huyện Năm Căn

Dân số : 65,719 người

Diện tích : 482,8 km2

Huyện Ngọc Hiển

Dân số : 77,819 người

Diện tích : 708.6 km2

Thông tin chuyên đề

Huyện Thới Bình

Dân số : 135,681 người

Diện tích : 636.4 km2

Huyện U Minh

Dân số : 101,815 người

Diện tích : 771.8 km2

Thành phố Cà Mau

Dân số : 222,991 người

Diện tích : 249.2 km2

Huyện Trần Văn Thới

Dân số : 189,126 người

Diện tích : 697.5 km2

Huyện Đầm Dơi

Dân số : 183,332 người

Diện tích : 810.0 km2

Huyện Cái Nước

Dân số : 138,444 người

Diện tích : 417,1 km2

Huyện Phú Tân

Dân số : 103,894 người

Diện tích : 448.2 km2

Huyện Năm Căn

Dân số : 65,719 người

Diện tích : 482,8 km2

Huyện Ngọc Hiển

Dân số : 77,819 người

Diện tích : 708.6 km2

ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022
Màu chữ

 

Phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2022 phù hợp với khả năng cân đối ngân sách Nhà nước năm 2022, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 3 năm giai đoạn 2022-2024

 

Theo Quyết định, việc xây dựng hệ thống định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách Nhà nước phải góp phần thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của cả nước; ưu tiên bố trí kinh phí cho những lĩnh vực quan trọng và vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi đặc biệt khó khăn, còn khó khăn, biên giới, hải đảo.

Việc phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sác Nhà nước phải phù hợp với khả năng cân đối ngân sách Nhà nước năm 2022, kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 3 năm giai đoạn 2022-2024, kế hoạch tài chính quốc gia 5 năm giai đoạn 2021-2025. Ưu tiên nguồn lực để thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương và Nghị quyết của Quốc hội. Thúc đẩy từng bước nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách Nhà nước, phấn đấu giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên, góp phần cơ cấu ngân sách Nhà nước, sắp xếp bộ máy quản lý hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, xã, tinh giản biên chế, thực hiện cải cách tiền lương và bảo hiểm xã hội của Đảng và Nhà nước, yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị của từng bộ, cơ quan Trung ương và địa phương.

Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; cải cách hành chính nâng cao chất lượng dịch vụ công, sử dụng hiệu quả ngân sách Nhà nước; góp phần đổi mới quản lý tài chính đối với khu vực sự nghiệp công để giảm mức hỗ trợ trực tiếp cho đơn vị sự nghiệp công lập, tăng nguồn bảo đảm chính sách hỗ trợ người nghèo, đối tượng chính sách tiếp cận các dịch vụ sự nghiệp công, khuyến khích xã hội hóa, huy động các nguồn lực xã hội để phát triển kinh tế-xã hội.

Tăng cường tính chủ động, gắn với chức năng, nhiệm vụ, chế độ, chính sách chi ngân sách Nhà nước. Đưa tối đa các khoản chi thường xuyên vào định mức chi quản lý hành chính của các bộ, cơ quan Trung ương với yêu cầu triệt để tiết kiệm; giảm các khoản chi hội nghị, hội thảo, các đoàn đi công tác nước ngoài; ưu tiên mức phân bổ kinh phí cho các khối cơ quan tư pháp, Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Chính phủ.

Tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi quản lý Nhà nước

Đối với khối các cơ quan Tòa án nhân dân Tối cao, Viện kiểm sát nhân dân Tối cao, Bộ Tư pháp, Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Chính phủ; các bộ, cơ quan Trung ương khác:

Về tiêu chí: Căn cứ số biên chế được cơ quan có thẩm quyền giao trên cơ sở vị trí việc làm và cơ cấu công chức phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và khối lượng công việc của từng bộ, cơ quan Trung ương. Ngoài dự toán chi thường xuyên được phân bổ theo số biên chế, các bộ, cơ quan Trung ương được phân bổ kinh phí để bảo đảm chi tiền lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương theo quy định, kinh phí để bảo đảm nhiệm vụ đặc thù cụ thể của từng bộ, cơ quan Trung ương.

Quyết định nêu rõ, định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế như sau:

Áp dụng định mức chung đối với khối các cơ quan Tòa án nhân dân Tối cao, Viện kiểm sát nhân dân Tối cao, Bộ Tư pháp, Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Chính phủ: Định mức phân bổ 72 triệu đồng/biên chế.

Áp dụng định mức theo phương pháp lũy thoái đối với các bộ, cơ quan Trung ương còn lại (trừ các cơ quan Tòa án nhân dân Tối cao, Viện kiểm sát nhân dân Tối cao, Bộ Tư pháp, Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Chính phủ và các cơ quan quy định khác): Số biên chế do cơ quan có thẩm quyền giao cho từng bộ, cơ quan Trung ương được chia thành các bậc khác nhau với quy mô biên chế của bậc đầu tiên là 100 biên chế trở xuống. Định mức phân bổ ngân sách giảm dần theo các bậc biên chế, cụ thể như sau:

+ Từ 100 biên chế trở xuống: Định mức phân bổ 70 triệu đồng/biên chế;

+ Từ biên chế thứ 101 đến 500: Định mức phân bổ 65 triệu đồng/biên chế;

+ Từ biên chế thứ 501 đến 1.000: Định mức phân bổ 61 triệu đồng/biên chế;

+ Từ biên chế thứ 1.001 trở lên: Định mức phân bổ 57 triệu đồng/biên chế.

Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế quy định nêu trên đã bao gồm: Các khoản chi thường xuyên phục vụ hoạt động bộ máy các cơ quan: Khen thưởng theo chế độ, phúc lợi tập thể thông tin, tuyên truyền, liên lạc; công tác phí, hội nghị, tổng kết đoàn ra, đoàn vào, vật tư văn phòng, thanh toán dịch vụ công cộng, vận hành trụ sở cơ quan, chi hỗ trợ hoạt động cho công tác Đảng, đoàn thể trong cơ quan; chi tiền lương, tiền công lao động và chi hoạt động cho các đối tượng hợp đồng lao động làm công việc thừa hành phục vụ theo quy định...

Bản đồ hành chính

Huyện Thới Bình

Dân số : 135,681 người

Diện tích : 636.4 km2

Huyện U Minh

Dân số : 101,815 người

Diện tích : 771.8 km2

Thành phố Cà Mau

Dân số : 222,991 người

Diện tích : 249.2 km2

Huyện Trần Văn Thới

Dân số : 189,126 người

Diện tích : 697.5 km2

Huyện Đầm Dơi

Dân số : 183,332 người

Diện tích : 810.0 km2

Huyện Cái Nước

Dân số : 138,444 người

Diện tích : 417,1 km2

Huyện Phú Tân

Dân số : 103,894 người

Diện tích : 448.2 km2

Huyện Năm Căn

Dân số : 65,719 người

Diện tích : 482,8 km2

Huyện Ngọc Hiển

Dân số : 77,819 người

Diện tích : 708.6 km2

Tin vắn

NÔNG DÂN CÁI NƯỚC THU HOẠCH XONG 1.200 HA LÚA

XÃ HƯNG MỸ TỔNG KẾT THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT NĂM 2024

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CAO ĐIỂM ĐẢM BẢO ANTT TRONG DỊP TẾT NGUYÊN ĐÁN ẤT TỴ 2025

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ý KIẾN CỦA BÍ THƯ TỈNH ỦY VỀ XÓA NHÀ TẠM, NHÀ DỘT NÁT

NĂM 2024, HUYỆN ỦY CÁI NƯỚC THỰC HIỆN ĐẠT VÀ VƯỢT 13/14 CHỈ TIÊU

TIN BÃO TRÊN BIỂN ĐÔNG (CƠN BÃO SỐ 10)

PHỤ NỮ PHÚ HƯNG TÍCH CỰC THAM GIA BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

THANH NIÊN LÊ TRỌNG TÍNH KHỞI NGHIỆP THÀNH CÔNG TỪ MÔ HÌNH NUÔI DẾ

CÁI NƯỚC TỔNG KẾT HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP HỌC MẦM NON 2024-2025

CÔNG AN HUYỆN CÁI NƯỚC GẶP GỠ, THĂM HỎI CÁC CƠ SỞ TÔN GIÁO NHÂN DỊP LỄ GIÁNG SINH NĂM 2024

TỔNG KẾT CUỘC THI KHOA HỌC KỸ THUẬT DÀNH CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ, NĂM HỌC 2024-2025

CÁI NƯỚC HỌP MẶT KỶ NIỆM 80 NĂM NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM VÀ 35 NĂM NGÀY HỘI QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN

DIỄN VĂN CỦA TỔNG BÍ THƯ TÔ LÂM TẠI LỄ KỶ NIỆM 80 NĂM NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM VÀ 35 NĂM NGÀY HỘI QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN

TỔ CHỨC TRỌNG THỂ LỄ KỶ NIỆM 80 NĂM NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM VÀ 35 NĂM NGÀY HỘI QUỐC PHÒNG TOÀN DÂN

NÔNG DÂN CÁI NƯỚC THU HOẠCH HƠN 700 HA LÚA

THEO DÕI, ỨNG PHÓ TRIỀU CƯỜNG GIÓ MẠNH, SÓNG LỚN VÀ MƯA DÔNG TRÊN BIỂN

PHỐI HỢP TỔ CHỨC “TẾT NHÂN ÁI” - XUÂN ẤT TỴ 2025

QUÂN KHU 9 KIỂM TRA CÔNG TÁC TUYỂN QUÂN TẠI HỘI ĐỒNG NVQS HUYỆN CÁI NƯỚC

CÁI NƯỚC XỬ LÝ 16 TRƯỜNG HỢP VI PHẠM KHAI THÁC THUỶ SẢN CÓ TÍNH HUỶ DIỆT

CÁI NƯỚC ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ HƠN 2,5 TỶ ĐỒNG XÂY DỰNG NHÀ CHO HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO

Huyện Thới Bình

Dân số : 135,681 người

Diện tích : 636.4 km2

Huyện U Minh

Dân số : 101,815 người

Diện tích : 771.8 km2

Thành phố Cà Mau

Dân số : 222,991 người

Diện tích : 249.2 km2

Huyện Trần Văn Thới

Dân số : 189,126 người

Diện tích : 697.5 km2

Huyện Đầm Dơi

Dân số : 183,332 người

Diện tích : 810.0 km2

Huyện Cái Nước

Dân số : 138,444 người

Diện tích : 417,1 km2

Huyện Phú Tân

Dân số : 103,894 người

Diện tích : 448.2 km2

Huyện Năm Căn

Dân số : 65,719 người

Diện tích : 482,8 km2

Huyện Ngọc Hiển

Dân số : 77,819 người

Diện tích : 708.6 km2

HÌNH ẢNH HOẠT ĐỘNG
  • Tất cả: 1
 

 

Cơ quan chủ quản: Ủy ban nhân dân huyện Cái Nước

Chịu trách nhiệm: Ông Ngô Minh Quyền - Trưởng Ban biên tập

Địa chỉ: Khóm 2 - TT Cái Nước, Cái Nước, Cà Mau

Điện thoại: 02903.883.564 - Fax: 02903.883.697 - Email: huyencainuoc@camau.gov.vn

 
Chung nhan Tin Nhiem Mang ipv6 ready